Cách tính giờ sát chủ: Ý nghĩa và cách tính giờ sát chủ năm 2023

Cách tính giờ sát chủ là phương pháp xác định thời điểm tốt nhất để thực hiện một hoạt động cụ thể. Bằng cách phân tích các yếu tố như sao, can chi và ngũ hành, ta có thể biết được giờ nào trong ngày là lúc các yếu tố này hợp nhau, mang lại may mắn và thành công cho công việc của chúng ta. Hãy khám phá cách tính giờ sát chủ để tận dụng tối đa tiềm năng của mỗi khoảnh khắc trong cuộc sống!

Ý nghĩa giờ Sát chủ và cách tính giờ Sát chủ năm 2023

Giờ Sát chủ là một trong những giờ xấu cần tránh khi khởi sự. Ý nghĩa của giờ Sát chủ là gây hại, gây tổn hại cho người sử dụng giờ đó. Khi thực hiện các công việc trong giờ Sát chủ, người ta có thể gặp phải nhiều bất lợi, ảnh hưởng về sức khỏe, tài chính và rủi ro.

Cách tính giờ Sát chủ theo Ngọc Hạp Chánh Tông là như sau:
– Tháng Giêng và Bảy: kỵ giờ Dần
– Tháng Tư và Mười: kỵ giờ Thìn
– Tháng Năm và Mười Một: kỵ giờ Dậu
– Tháng Sáu và Mười Hai: kỵ giờ Mão

Ngoài ra, trong dân gian cũng có một bài thơ dễ nhớ về giờ Sát chủ.

Ví dụ:
“Sát Chủ chiếu Đầu,
Chúa Trăng không vào.
Chúa Sao không xuống,
Thầy thuốc không qua.”

Tuy nhiên, cần lưu ý rằng chỉ có việc cất nhà hoặc cưới gả mới cần kiêng kỵ giờ Sát chủ, các công việc khác không cần quá lo ngại.

Đó là ý nghĩa của giờ Sát chủ và cách tính giờ Sát chủ năm 2023.

Ý nghĩa giờ Thọ tử và cách tính giờ Thọ tử năm 2023

Ý nghĩa giờ Thọ tử và cách tính giờ Thọ tử năm 2023
Ý nghĩa giờ Thọ tử và cách tính giờ Thọ tử năm 2023

Giờ Thọ tử là một trong những giờ xấu cần tránh khi khởi sự. Ý nghĩa của giờ Thọ tử là giờ khiến cho đối tượng (chủ thể) nhận lấy sự tử biệt khi sử dụng giờ đó. Tức là khi thực hiện các công việc vào giờ này, có thể gây ra tai nạn, rủi ro hoặc sự kết thúc không tốt.

Cách tính giờ Thọ tử theo ngày của Ngọc Hạp Chánh Tông như sau:

– Ngày Tý kỵ giờ Sửu, Ngày Sửu kỵ giờ Ngọ
– Ngày Dần, Thân, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu kỵ giờ Mão
– Ngày Thìn, Tuất kỵ giờ Tỵ
– Ngày Mùi kỵ giờ Ngọ

Ngoài ra, theo sách Thông Thư và Trạch nhật còn tồn tại cách tính giờ Thọ tử theo tháng như sau:

– Trong các sách Thông Thư và Trạch nhật có hướng dẫn cách tính Giờ Thiên Lôi là giờ kỵ các công việc khởi công, động thổ xây dựng, cụ thể tính theo thiên can của Ngày như sau:

– Ngày Giáp, Ngày Kỷ: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Không Vong
– Ngày Ất, Ngày Canh: giờ Ngọ, giờ Mùi là giờ Không Vong
– Ngày Bính, Ngày Tân: giờ Thìn, giờ Tỵ là giờ Không Vong
– Ngày Đinh, Ngày Nhâm: giờ Dần, giờ Mão là giờ Không Vong
– Ngày Mậu, Ngày Quý: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Không Vong

Đó là ý nghĩa của giờ Thọ tử và cách tính giờ Thọ tử năm 2023.

Cách tính giờ Không Vong kỵ nhập trạch

Để tính giờ Không Vong kỵ nhập trạch, chúng ta có thể áp dụng cách tính theo thiên can của Ngày. Dưới đây là cách tính giờ Không Vong theo thiên can của Ngày:

– Ngày Giáp, Ngày Kỷ: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Không Vong
– Ngày Ất, Ngày Canh: giờ Ngọ, giờ Mùi là giờ Không Vong
– Ngày Bính, Ngày Tân: giờ Thìn, giờ Tỵ là giờ Không Vong
– Ngày Đinh, Ngày Nhâm: giờ Dần, giờ Mão là giờ Không Vong
– Ngày Mậu, Ngày Quý: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Không Vong

Đây chỉ là một trong những phương pháp để tính toán và xác định các thời điểm khắc nghiệt. Việc xem ngày tốt xấu không chỉ dựa trên một yếu tố duy nhất mà phải kết hợp nhiều phương pháp và quan sát từ nhiều góc độ khác nhau.

Chúng ta có thể sử dụng các sách Thông Thư và Trạch Nhật để có thêm thông tin chi tiết về cách tính giờ Không Vong và các yếu tố khác liên quan đến phong thủy.

Lưu ý rằng việc xem ngày tốt xấu chỉ mang tính chất tham khảo và không có một quy luật cứng nhắc. Mỗi người có thể áp dụng phương pháp khác nhau dựa trên niềm tin và kinh nghiệm của mình.

Giải mã ý nghĩa giờ Thiên Lôi và cách tính giờ Thiên Lôi năm 2023

Giờ Thiên Lôi là một trong những giờ xấu cần tránh khi khởi sự. Ý nghĩa của giờ Thiên Lôi là giờ gây ra sự tác động mạnh, có thể mang lại tai họa và rủi ro cho người sử dụng giờ đó. Trong ngôn ngữ Hán Việt, Thiên Lôi có nghĩa là sét đánh từ trên trời xuống, tượng trưng cho sự mạnh mẽ và nguy hiểm.

Cách tính giờ Thiên Lôi theo Ngọc Hạp Chánh Tông như sau:
– Giờ Dần: từ 3 giờ đến 5 giờ sáng
– Giờ Mão: từ 5 giờ đến 7 giờ sáng
– Giờ Thìn: từ 7 giờ đến 9 giờ sáng
– Giờ Tỵ: từ 9 giờ đến 11 giờ trưa
– Giờ Ngọ: từ 11 giờ trưa đến 1 giờ chiều
– Giò Mùi: từ 1 giò chiều đến 3 giò chiều

Để tránh các rủi ro và tai họa, khi khởi sự công việc hoặc thực hiện các hoạt động quan trọng, ta nên kiêng kỵ khởi sự vào các khoảng thời gian này.

Xem ngày khởi sự theo lịch vạn niên 2023

Xem ngày khởi sự theo lịch vạn niên 2023

Trước hết ta đi tìm hiểu ý nghĩa của từ Sát chủ. Sát chủ là từ Hán việt được ghép bởi 2 từ Sát và Chủ, trong đó: Sát có nghĩa là sát phạt, chém giết, gây thương tích, tổn hại, hình khắc, ảnh hưởng xấu về sức khỏe. Ví dụ: sát hại = Giết chết, sát nhân = Giết người, sát sinh = Giết hại động vật… Do đó Sát là có hại, là không tốt. Chủ có nghĩa là chủ của hành động, sự việc hoặc tài sản ví dụ như chủ nhân, ông chủ, gia chủ, chủ doanh nghiệp, chủ phương tiện… Như vậy Sát Chủ là có hại tới người chủ (sự). Vì vậy giờ Sát chủ mang ý nghĩa là giờ gây hại cho đối tượng (chủ thể) sử dụng giờ đó, khiến cho họ gặp nhiều bất lợi, ảnh hưởng về sức khỏe, có thể bị hao tài tốn của, đau yếu, bệnh tật, tai nạn, rủi ro…Tuy nhiên cần chú ý là giờ Sát Chủ chỉ kỵ cất nhà, cưới gả mà thôi, còn các công việc khác cũng không cần quá kiêng kỵ. Cách tính giờ Sát Chủ theo Ngọc Hạp Chánh Tông như sau: Chánh, Thất, giai qui Hổ → Tháng giêng, bảy kỵ giờ Dần Tứ, Thập, thị Long gia → Tháng tư, mười kỵ giờ Thìn Ngũ, Thập-Nhất, phùng Kê → Tháng năm, mười một kỵ giờ Dậu Lục, Thập-Nhị, Thố cư → Tháng sáu, mười hai kỵ giờ Mão Tương tự trong dân gian cũng có bài thơ sau dễ nhớ hơn về giờ Sát Chủ.

Trước hết ta đi tìm hiểu ý nghĩa của từ Thọ tử. Thọ tử là từ Hán việt được ghép bởi 2 từ Thọ và Tử. Nhiều website giải thích “Thọ” là thể hiện sự trường tồn, vĩnh cửu, bền lâu. Còn “Tử” là có rất nhiều nghĩa trong đó có nghĩa là màu tím, con, hoặc là tử biệt, tử ly. → nhiều website giải nghĩa Thọ tử thành liên quan nhiều tới tồn tại trường cửu còn theo tôi thì “Thọ” ở đây mang ý nghĩa “Thụ” là nhận lấy, mắc phải thì đúng hơn. Bởi khi đó Thọ tử hay Thụ tử là nhận lấy tử biệt. Vì vậy giờ Thọ Tử mang ý nghĩa là giờ khiến cho đối tượng (chủ thể) nhận lấy sự tử biệt khi sử dụng giờ đó…Tuy nhiên cần chú ý là giờ Thọ Tử chỉ kỵ động thổ, khởi công, cưới gả mà thôi, còn các công việc khác cũng không cần quá kiêng kỵ. Cách tính giờ Thọ Tử theo ngày của Ngọc Hạp Chánh Tông như sau: Tý nhật, Sửu thời, Sửu nhật, Ngọ cung → Ngày Tý kỵ giờ Sửu, Ngày Sửu kỵ giờ Ngọ Mão, Dậu cũng đồng thời Mão kéo ra → Ngày Dần, Thân, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu kỵ giờ Mão Thìn, Tuất hai ngày Tỵ thời → Ngày Thìn, Tuất kỵ giờ Tỵ Nhược bằng Tỵ, Hợi định thời Ngọ cung→ Ngày Tỵ, Hợi kỵ giờ Ngọ Ngày Mùi, giờ Ngọ ngày rày chẳng sai → Ngày Mùi kỵ giờ Ngọ Ngoài cách tính giờ Thọ Tử theo ngày của Ngọc Hạp Chánh Tông thì theo sách Thông Thư và Trạch nhật còn tồn tại cách tính giờ Thọ Tử theo tháng.

Trong các sách Thông Thư và Trạch nhật có hướng dẫn cách tính giờ Không Vong là giờ kỵ nhập trạch nhà mới. Cụ thể tính theo thiên can của ngày. Ví dụ: Ngày Giáp, Ngày Kỷ: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Không Vong. Ngày Ất, Ngày Canh: giờ Ngọ, giờ Mùi là giờ Không Vong.

Trong các sách Thông Thư và Trạch nhật có hướng dẫn cách tính Giờ Đại Sát là giờ kỵ các công việc khởi công, động thổ xây dựng. Cụ thể tính theo thiên can của ngày. Ví dụ: Ngày Giáp, Ngày Kỷ: giờ Thân, giờ Dậu là giờ Đại Sát.

Trong các sách Thông Thư và Trạch nhật có hướng dẫn cách tính Giờ Thiên Lôi là giờ kỵ các công việc khởi công, động thổ xây dựng. Cụ thể tính theo thiên can của ngày.

Các phương pháp xem ngày tốt xấu khi khởi sự công việc

Các phương pháp xem ngày tốt xấu khi khởi sự công việc

1. Xem ngày theo sinh khắc ngũ hành can chi:

– Ngày Bảo nhật, ngày Thoa nhật, ngày Phạt nhật, ngày Chế nhật, ngày Ngũ ly nhật.

2. Xem ngày tốt xấu theo lục diệu qua 6 đốt ngón tay:

– Ngày Đại An, ngày Lưu Liên, ngày Tốc Hỷ, ngày Xích Khẩu, ngày Tiểu Cát, ngày Không Vong.

3. Xem ngày theo Thập Nhị Trực (12 trực):

– Trực Kiến; Trực Trừ; Trực Mãn; Trực Bình; Trực Định; Trực Chấp; Trực Phá; Trực Nguy; Trực Thành; Trực Thu; Trực Khai; Trực Bế.

4. Xem ngày tốt xấu theo Kinh Kim Phù (Cửu Tinh):

– Ngày Yểu Tinh, Ngày Hoặc Tinh, Ngày Hòa Đao, Ngày Sát Cống, Ngày Trực Tinh, Ngày Quẻ Mộc, Ngày Giác Kỷ, Ngày Nhân Chuyên, Ngày Lập Tảo.

Lịch vạn niên của xemvm.com là phần mềm lịch vạn niên duy nhất hiện nay đưa ra đầy đủ kết quả và luận giải về tất cả các phương pháp xem ngày bên trên. Việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không hề mê tín mà có cơ sở khoa học, rất phức tạp và đòi hỏi sự hiểu biết sâu về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao… Hãy thử sử dụng lịch vạn niên để có được thông tin chi tiết và chính xác về ngày tốt xấu khi khởi sự công việc.

Lịch vạn niên – Chọn giờ tốt ngày đẹp

Lịch vạn niên - Chọn giờ tốt ngày đẹp
Các giờ xấu cần tránh khi khởi sự: Giờ Thọ Tử – Sát Chủ – Không Vong – Đại Sát – Thiên Lôi

1. Ý nghĩa giờ Sát chủ và cách tính Giờ Sát chủ năm 2023:
– Sát chủ là giờ gây hại cho đối tượng sử dụng giờ đó, có thể gây ảnh hưởng xấu về sức khỏe, tài sản, bệnh tật, tai nạn.
– Cách tính giờ Sát chủ theo Ngọc Hạp Chánh Tông:
+ Tháng giêng, bảy kỵ giờ Dần.
+ Tháng tư, mười kỵ giờ Thìn.
+ Tháng năm, mười một kỵ giờ Dậu.
+ Tháng sáu, mười hai kỵ giờ Mão.

2. Ý nghĩa giờ Thọ tử và cách tính Giờ Thọ tử năm 2023:
– Thọ tử là giờ khiến cho đối tượng nhận lấy sự tử biệt khi sử dụng giờ đó.
– Cách tính giờ Thọ tử theo ngày của Ngọc Hạp Chánh Tông:
+ Ngày Tý kỵ giờ Sửu, Ngày Sửu kỵ giờ Ngọ.
+ Ngày Dần, Thân, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu kỵ giờ Mão.
+ Ngày Thìn, Tuất kỵ giờ Tỵ.
+ Ngày Mùi kỵ giờ Ngọ.

3. Cách tính giờ Không Vong kỵ nhập trạch:
– Giờ Không Vong là giờ kỵ nhập trạch nhà mới.
– Cách tính giờ Không Vong theo thiên can của ngày:
+ Ngày Giáp, Kỷ: giờ Thân, Dậu là giờ Không Vong.
+ Ngày Ất, Canh: giờ Ngọ, Mùi là giờ Không Vong.
+ Ngày Bính, Tân: giờ Thìn, Tỵ là giờ Không Vong.
+ Ngày Đinh, Nhâm: giờ Dần, Mão là giờ Không Vong.
+ Ngày Mậu, Quý: giờ Thân, Dậu là giờ Không Vong.

4. Ý nghĩa và cách tính Giờ Đại Sát:
– Giờ Đại Sát là giờ kỵ các công việc khởi công và động thổ xây dựng.
– Cách tính Giờ Đại Sát theo thiên can của ngày.

5. Ý nghĩa và cách tính Giờ Thiên Lôi năm 2023:
– Giờ Thiên Lôi là giờ kỵ các công việc khởi công và động thổ xây dựng.
– Cách tính Giờ Thiên Lôi theo thiên can của ngày.

Lịch vạn niên cung cấp thông tin về các giờ khởi sự tốt xấu theo dân gian và các phương pháp xem ngày khác như Hoàng Đạo – Hắc Đạo, Lý Thuần Phong, Quỷ Cốc Tử. Việc xác định ngày đẹp, ngày xấu không phải là mê tín mà có cơ sở khoa học và phức tạp đòi hỏi sự hiểu biết về âm dương, ngũ hành, các ngôi sao… Lịch vạn niên 2023 của chúng tôi đã tích hợp các phương pháp này để giúp độc giả lựa chọn ngày tốt và giờ đẹp để khởi sự công việc.

Tóm lại, để tính giờ sát chủ, bạn cần biết thời điểm chủ và sử dụng công thức đơn giản: lấy số phút của thời gian muốn tính trừ cho số phút của chủ, sau đó cộng thêm hoặc trừ 60 nếu kết quả âm hoặc vượt quá 60. Tuy nhiên, không nên dựa quá vào việc tính toán này mà cần xem xét các yếu tố khác như ngày giờ, vị trí và ngữ cảnh để đưa ra kết luận chính xác.