Mẫu hợp đồng xây dựng mới nhất 2022 theo thông tư 09

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự thường xuyên được sử dụng phổ biến trong lĩnh việc liên quan đến thi công xây dựng nhà ở, trung tâm thương mại… Song đây cũng là một loại hợp đồng được phần đông Khách hàng đánh giá nó hết sức phức tạp nhất là đối với các dự án xây dựng lớn.

Việc thực hiện Mẫu hợp đồng xây dựng nếu không cẩn thận sẽ có thể gặp phải nhiều khó khăn, cũng như sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới các chủ thể tham gia hợp đồng trong việc bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của bản thân cũng như các tổ chức, đơn vị.

Hiểu rõ những khó khăn đó, chúng tôi thực hiện biên soạn nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết sẽ giúp Khách hàng giảm bớt các lo lắng, suy nghĩ trăn trở trong quá trình giao kết hợp đồng.

Hợp đồng xây dựng là gì?

Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Theo đó Bên giao thầu là chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư hoặc tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính khi bên giao thầu là chủ đầu tư; là nhà thầu phụ khi bên giao thầu là tổng thầu hoặc nhà thầu chính. Bên nhận thầu có thể là liên danh các nhà thầu.

Các loại hợp đồng xây dựng hiện nay?

Hợp đồng xây dựng sẽ được chia thành 03 loại cơ bản, dựa trên:

– Hợp đồng xây dựng Tính chất:

Loại hợp đồng xây dựng theo tính chất sẽ bao gồm 10 loại hợp đồng như sau:

+ Hợp đồng tư vấn xây dựng;

+ Hợp đồng thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng mua sắm thiết bị và vật tư;

+ Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng thiết kế và mua sắm vật tư, thiết bị;

+ Hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị và thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng công trình;

+ Hợp đồng chìa khóa trao tay;

+ Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công ;

+ Hợp đồng xây dựng đơn giản, quy mô nhỏ

– Theo hình thức giá hợp đồng

Theo hình thức gia hợp đồng, sẽ bao gồm các loại hợp đồng sau đây:

+ Hợp đồng trọn gói.

+ Hợp đồng theo đơn giá cố định.

+ Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.

+ Hợp đồng theo thời gian.

+ Hợp đồng theo chi phí cộng phí. (Nội dung mới bổ sung)

+ Hợp đồng xây dựng khác.(Nội dung mới bổ sung)

+ Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu trên.

– Theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng

Hợp đồng theo mối quan hệ sẽ bao gồm các loại hợp đồng sau:

+ Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.

+ Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.

+ Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.

+ Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Lưu ý: Hợp đồng xây dựng được lập thành văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật

Nội dung của mẫu hợp đồng xây dựng gồm những thông tin gì?

Tùy vào từng loại Hợp đồng xây dựng cụ thể mà nội dung sẽ có sự bổ sung, lược bớt thay đổi để phù hợp, tuy nhiên một Mẫu hợp đồng xây dựng đầy đủ cần đảm bảo những thông tin về:

– Căn cứ pháp lý áp dụng soạn thảo hợp đồng;

– Thông tin về chủ thể tham gia hợp đồng xây dựng;

– Ngôn ngữ áp dụng;

– Nội dung và khối lượng công việc;

– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao; Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng; Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng

– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng

– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

– Rủi ro và bất khả kháng;

– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng

– Các nội dung khác.

Lưu ý: Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng thì ngoài các nội dung trên thì trong Mẫu hợp đồng xây dựng bắt buộc phải bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Quy định về hợp đồng xây dựng

Theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định 37/2015/NĐ-CP việc ký kết hợp đồng xây dựng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

– Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội; – Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận của hợp đồng; – Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng; – Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác

– Tại thời điểm ký kết hợp đồng bên nhận thầu phải đáp ứng điều kiện năng lực hành nghề, năng lực hoạt động theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với nhà thầu liên danh, việc phân chia khối lượng công việc trong thỏa thuận liên danh phải phù hợp với năng lực hoạt động của từng thành viên trong liên danh. Đối với nhà thầu chính nước ngoài, phải có cam kết thuê thầu phụ trong nước thực hiện các công việc của hợp đồng dự kiến giao thầu phụ khi các nhà thầu trong nước đáp ứng được yêu cầu của gói thầu.

– Chủ đầu tư hoặc đại diện của chủ đầu tư được ký hợp đồng với một hay nhiều nhà thầu chính để thực hiện công việc. Trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng với nhiều nhà thầu chính thì nội dung của các hợp đồng này phải bảo đảm sự thống nhất, đồng bộ trong quá trình thực hiện các công việc của hợp đồng để bảo đảm tiến độ, chất lượng, hiệu quả đầu tư của dự án đầu tư xây dựng.

– Tổng thầu, nhà thầu chính được ký hợp đồng với một hoặc một số nhà thầu phụ, nhưng các nhà thầu phụ này phải được chủ đầu tư chấp thuận, các hợp đồng thầu phụ này phải thống nhất, đồng bộ với hợp đồng thầu chính đã ký với chủ đầu tư. Tổng thầu, nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng các công việc đã ký kết, kể cả các công việc do nhà thầu phụ thực hiện.

– Giá ký kết hợp đồng không được vượt giá trúng thầu hoặc kết quả đàm phán, thương thảo hợp đồng xây dựng, trừ khối lượng phát sinh ngoài phạm vi công việc của gói thầu được Người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép.

Việc thực hiện hợp đồng xây dựng cũng phải đảm bảo các nguyên tắc sau:

– Các bên hợp đồng phải thực hiện đúng các cam kết trong hợp đồng về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác; – Trung thực, hợp tác và đúng pháp luật – Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác

Cách hoàn thành mẫu hợp đồng xây dựng

Mục Căn cứ pháp lý áp dụng soạn thảo hợp đồng: cần thể hiện rõ dựa vào đâu để thực hiện việc giao kết hợp đồng.

Ví dụ: Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; Căn cứ Luật Xây dựng 2014; Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số… ngày cấp…..

– Nội dung và khối lượng công việc sẽ phụ thuộc vào loại hợp đồng xây dựng thuộc loại nào.

Ví dụ: Với hợp đồng thi công xây dựng nhà ở thì nội dung công việc như sau: Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm:

+ Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoả thuận);

+ Làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp;

+ Lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước;

– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng do các bên tự thoả thuận.

Ví dụ: Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

+ Sàn chính: 6 triệu đồng/m2

+ Sàn phụ: 4 triệu đồng/m2 x 50% (nếu có).

Về Tiến độ thi công cần ghi cụ thể như:

+ Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày 15/ 12 /2022

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày 30/05/ 2022, nếu chậm sẽ phạt 05% giá trị hợp đồng;

– Trách nhiệm, quyền và nghĩa vụ các bên tham gia hợp đồng cần thể hiện rõ để sau này tránh việc phát sinh tranh chấp.

– Về thời gian bảo hành thì thường là Theo thỏa thuận của các bên, song thực tế thường là từ 06 tháng – 02 năm với các công trình xây dựng nhà ở riêng biệt, còn với các công trình xây dựng lớn như trung tâm thương mại thì thời gian này có thể kéo dài 03-05 năm.

– Nghĩa vụ thanh toán, phụ thuộc vào các bên thỏa thuận theo tiến độ xây dựng, nhưng qua tham khảo chúng tôi thấy thường Xây xong móng được ứng 10%, mỗi lần đổ sàn được ứng thêm 10%, nhưng tối đa khi xây xong phần thô là không quá 40% giá trị hợp đồng.

Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2022

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

– Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật Xây dựng 2014;

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số: 14567./GPXD cấp ngày: 20/12/2021;

Hôm nay, ngày 22 tháng 12 năm 2022

Tại địa chỉ: 114 Trung Kính, Phường Yên Hoà, Cầu Giấy

Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A)

Ông/bà: Trần Tuấn Anh

Số CMTND/CCCD: 15122019 Cấp ngày 12/12/ 2020 Tại: CA tỉnh Nam Định

Địa chỉ: 14 Điện Biên, TP Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại: 0987xxxx

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: Công ty TNHH Phát Minh

Địa chỉ: số 30 Trần Hưng Đạo, TP Nam Định, tỉnh Nam Định

Điện thoại: 0228345xxx

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty): 3448978

Ngày cấp: 20/10/2008 Nơi cấp: Sở kế hoạch đầu tư Nam Định

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: 52 đường Văn Cao, TP Nam Định, tỉnh Nam Định với các điều khoản như sau:

Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng

1. Nội dung công việc

Bên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

2. Đơn giá xây dựng

Bên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

– Sàn chính: 6 triệu đồng/m2

– Sàn phụ: 5 triệu đồng/m2 x 50% (nếu có).

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình, bao gồm: Xây móng nhà (gia cố nếu có); đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; làm bể nước ngầm; bể phốt; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước.

Các phần việc khác (nếu có) như: Chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề; chuyển đất khi đào móng; sơn theo yêu cầu nếu được thỏa thuận.

3. Tiến độ thi công

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày 20/ 01 /2022

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công, bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày 30/07/ 2022, nếu chậm sẽ phạt 05 % giá trị hợp đồng.

4. Giá trị hợp đồng

Giá trị hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện 6 triêu đồng/m2.

Điều 2. Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng; cung cấp điện, nước đến công trình; tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình (nếu có bản vẽ) hoặc trình bày ý tưởng xây dựng để bên B thực hiện (có thể trình bày ra giấy để làm căn cứ nếu xây dựng không theo ý muốn hoặc có tranh chấp).

– Trực tiếp giám sát thi công về tiến độ (hoặc cử người giám giám sát), biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Chuẩn bị cốt pha và dàn giáo bảo đảm tiêu chuẩn, an toàn trong quá trình xây nhà (chi phí thuộc về bên B);

– Bảo bảo đủ thợ chính và thợ phụ trong quá trình xây dựng;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm rung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi laser hoặc cán thước phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Bảo hành công trình trong thời hạn ….. tháng, kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

Điều 3. Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 20%/tổng giá trị hợp đồng (ứng theo từng tầng) (thường là không quá 40%);

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 30% khối lượng công việc đã hoàn thành (thường là không vượt quá 90%);

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4. Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấp

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân.

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 40% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng.

Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồng

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng.

– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Trần Tuấn Anh

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Lương Văn Phát

Tải (Download) mẫu Hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2021

Mẫu hợp đồng xây dựng theo thông tư 09

Với Mẫu hợp đồng xây dựng theo thông tư 09 năm 2016, đây là mẫu đây đủ các nội dung quy định tại Luật xây dựng 2014. Khách hàng chú ý Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xác lập và quản lý thực hiện hợp đồng thi công xây dựng công trình thuộc các dự án đầu tư xây dựng như:

– Dự án đầu tư xây dựng của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập;

– Dự án đầu tư xây dựng của doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn góp của nhà nước từ 30% trở lên;

– Dự án đầu tư xây dựng không thuộc quy định trên mà có sử dụng vốn nhà nước, vốn của doanh nghiệp nhà nước từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong tổng mức đầu tư của dự án.

Nên khi thực hiện Khách hàng chú ý tham khảo thật kỹ các quy định tại Nghị định Số: 37/2015/NĐ-CP, Thông tư Số: 09/2016/TT-BXD và Luật xây dựng hiện hành để hoàn thành soạn thảo.

Tải (Download) mẫu Hợp đồng xây dựng theo thông tư 09 năm 2016

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ———-

…………, ngày…tháng…năm…..

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRỌN GÓI

(Số: SGH-…-…….2021/HĐTCTG)

Công trình: …………………………………………………………………………………………………..

Địa điểm: …………………………………………………………………………………………………….

Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………………………………….

Hôm nay, tại nhà ……………………….., Chúng tôi gồm có:

BÊN GIAO THẦU (BÊN A):

Người đại diện: ……………………………………………………………………………………………..

Sinh năm: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………

BÊN NHẬN THẦU (BÊN B):

CÔNG TY …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………. Website: ………………………………………

Fax: …………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………. Email: ………………………………………………………..

Tài khoản tại Ngân hàng …………………………………………………………………………………..

Do Ông: ………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………………..

Làm đại diện.

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thi công về việc thi công xây dựng mới công trình …….. với các điều khoản sau:

Điều 1: Nội dung công việc và các yêu cầu kỹ thuật:

Nội dung công viêc

Bên A giao và bên B nhận khoán gọn (trọn gói) thi công toàn bộ phần vật tư và nhân công để làm hoàn thành các công tác từ khi nhận mặt bằng thi công đến khi hoàn thiện toàn bộ căn nhà ………………………… theo đúng hồ sơ thiết kế và bảng báo giá đã được hai bên thống nhất.

Quy mô xây dựng:

+ Cấu tạo công trình: Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ

+ Kết cấu công trình: Móng, cột, dầm sàn bê tông cốt thép, mái lợp ngói, tường gạch bao che

+ Diện tích xây dựng: Tổng diện tích sàn xây dựng: ……….. m2.

Phạm vi công việc:

Bên B phải cung cấp toàn bộ lao động, quản lý, thiết bị và vật tư trong phạm vi công việc của mình nhằm thực hiện các công việc ghi ở điều 1.

Thiết lập toàn bộ quy trình, hệ thống quản lý, báo cáo đầy đủ nhằm kiểm soát chất lượng cũng như tiến độ một cách chặt chẽ cho bên A đầy đủ các thông tin để có thể đánh giá công việc, tiến độ một cách độc lập.

Thi công xây dựng tất cả các công trình tạm: kho bãi, láng trại và duy trì tất cả các hạng mục đó một cách an toàn và hiệu quả cho đến khi hoàn thành công trình hoặc phải đưa ra khỏi công trường nhằm trả lại mặt bằng theo yêu cầu của bên A.

Cung cấp và quản lý nội quy công trường về việc đi lại, giờ giấc, quy trình một cách an toàn và khoa học đối với nguồn lực của mình bao gồm: lao động tại công trường, nhân viên Ban chỉ huy công trường

Yêu cầu kỹ thuật:

1. Tiêu chuẩn kỹ thuật khi thi công:

+ Yêu cầu kỹ thuật theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công đã được hai bên A và B thống nhất.

+ Theo quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam hiện hành.

+ Yêu cầu mỹ thuật theo thiết kế thi công.

+ Phải thực hiện theo đúng thiết kế:

+ Công trình sau khi thi công đạt tiêu chuẩn về kỹ thuật, mỹ thuật và chất lượng theo đúng tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.

2. Yêu cầu về công tác nghiệm thu:

Hồ sơ nghiệm thu:

Tuân thủ theo Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2005 của Chính phủ về Quản lý chất lượng công trình; các tiêu chuẩn TCVN hiện hành.

Tuân thủ các bước, các điểm dừng nghiệm thu theo yêu cầu của giám sát bên A

Thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết cho công tác nghiệm thu như công tác thí nghiệm vật liệu, cung cấp các giấy tờ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ.

Điều 2: Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng:

Tổng thời gian để Bên B thực hiện hoàn thành toàn bộ nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng là ……. ngày (bao gồm ngày nghỉ, ngày lễ), kể từ ngày bên A bàn giao mặt bằng thi công.

Nhà thầu có trách nhiệm thi công công trình ngay sau khi ký hợp đồng, nhận bàn giao mặt bằng công trình và phải tiến hành thi công công trình đúng thời gian thi công công trình theo hợp đồng.

Bên B đảm bảo hoàn thành công trình: Trong thời gian ……. ngày (bao gồm toàn bộ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày lễ, tết) kể từ ngày khởi công trình.

Mọi nguyên nhân làm chậm tiến độ thi công như có những thay đổi về thiết kế, thay đổi yêu cầu kỹ thuật, hoặc các nguyên nhân do bên A chậm tiến độ thực hiện các thủ tục nghiệm thu, tạm ứng, thanh toán và các lý do khách quan bất khả kháng khác thì phải được Ban kỹ thuật Bên A, Bên B xác nhận bằng văn bản và ghi vào sổ nhật ký công trường. Khi đó Bên B có quyền kéo dài thời gian thi công đúng bằng thời gian mà văn bản xác nhận.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của bên A:

+ Thanh toán cho Bên B theo đúng điều khoản thanh toán quy định của hợp đồng này.

+ Bàn giao mặt bằng cho Bên B thi công

+ Cử Giám sát kiểm tra và lập các biên bản nghiệm thu và xác nhận khối lượng công việc cho Bên B như theo quy định của hợp đồng này.

+ Thông tin họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ giám sát cho Bên B trước khi khởi công;

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của bên B:

+ Thực hiện khởi công, thi công công trình theo thiết kế thi công và các hiệu chỉnh đã được hai bên chấp nhận và bàn giao công trình không chậm hơn thời hạn quy định tại hợp đồng này.

+ Bên B phải cung cấp tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục cho bên A kèm theo biện pháp thi công của các hạng mục trong công trình.

+ Bên B có trách nhiệm làm láng trại công trình để phục vụ công tác làm việc tại công trình.

+ Mọi sự thay đổi thiết kế thi công đều phải được bên A chấp thuận mới được tiến hành thi công.

+ Có trách nhiệm quản lý, đảm bảo an ninh, an toàn lao động trên công trình và vệ sinh môi trường, tuân thủ mọi nội quy, quy chế của chủ đầu tư, chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật nếu để xảy ra tai nạn lao động trên công trường

+ Có trách nhiệm liên hệ, sắp xếp kho vật tư, láng trại công nhân cho việc thi công trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.

+ Thông báo bằng văn bản tổ chức của Bên B tại công trường: họ tên, phạm vi trách nhiệm của cán bộ trước khi khởi công; việc thay đổi cán bộ phải đảm bảo có năng lực tương đương và phải được sự chấp thuận của Bên A, đồng thời phải đảm bảo tiến trình công việc không bị ảnh hưởng.

+ Thông báo bằng văn bản danh sách công nhân sẽ thi công trên công trường để bên A thuận tiện trong việc theo dõi kiểm tra

+ Chịu toàn bộ trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng công trình (trong trường hợp thi công sai thiết kế đã được duyệt).

+ Toàn bộ công tác thi công, sửa chữa và hoàn thành công trình phải thực hiện sao cho không gây trở ngại, hư hỏng, tổn thất cho công trình công cộng và công trình kế cận.

+ Bên B có trách nhiệm phối hợp cùng Bên A giải trình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước khi có sự việc liên quan đến phạm vi công việc trong hợp đồng này.

+ Tuân thủ theo các quy định của chủ đầu tư, bên A khi ra vào công trình.

+ Chịu toàn bộ trách nhiệm về an toàn lao động cho công nhân làm việc trên công trường do mình quản lý.

+ Vệ sinh dọn dẹp mặt bằng thi công thường xuyên, vệ sinh bàn giao công trình

Điều 5: Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình:

5.1. Điều kiện nghiệm thu:

Tuân thủ theo đúng thiết kế đã được thống nhất.

Tuân thủ các quy định về chất lượng công trình do nhà nư­ớc ban hành.

Công trình chỉ được nghiệm thu đư­a vào sử dụng khi đảm bảo đúng yêu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng và đạt các tiêu chuẩn theo quy định.

5.2. Cơ sở và hình thức nghiệm thu

Bên A, Bên B cùng tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Các chỉ tiêu kỹ thuật phải được bên A kiểm tra và chấp nhận theo đúng các tiêu chuẩn hiện hành. Bên B phải cử đại diện có thẩm quyền để tham gia nghiệm thu.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật liên quan.

5.3. Thời gian nghiệm thu:

Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu theo các điểm dừng kỹ thuật. Tất cả các khối lượng, hạng mục ngầm, khuất lấp phải được nghiệm thu kỹ thuật, hoàn tất bằng bản vẽ hoàn công có kiểm tra xác nhận đầy đủ trước khi thi công các giai đoạn tiếp theo. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình sẽ tiến hành nghiệm thu chính thức.

Khi hạng mục hoàn chỉnh đủ điều kiện nghiệm thu, Bên B báo cho Bên A bằng văn bản trước ít nhất 1 ngày trước ngày dự kiến bắt đầu tiến hành nghiệm thu. Sau khi kiểm tra hạng mục cần nghiệm thu đạt yêu cầu quy định thì Bên A sẽ tổ chức nghiệm thu trong thời gian không quá 1 ngày tính từ ngày bên A nhận được văn bản đề nghị của bên B.

5.4. Điều kiện để bàn giao công trình đư­a vào sử dụng:

Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong

Đư­a vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng Việt Nam.

Điều 6: Giá trị hợp đồng:

6.1. Hình thức khoán gọn:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán.

– Một số vật tư hoàn thiện như: gạch ốp lát các loại, cửa đi – cửa sổ các loại, thiết bị vệ sinh,… nếu bên A tự chọn theo ý thích của mình thì khi thanh quyết toán công trình sẽ trừ lại với bên B theo đúng đơn giá chi tiết của Hợp đồng này.

6.2. Giá trị hợp đồng:

Giá trị hợp đồng: ……………………… đồng (Không bao gồm thuế VAT 10%)

(Bằng chữ:……………………………………………)

Giá Hợp đồng bao gồm tất cả các chi phí để thực hiện toàn bộ các nội dung công việc nêu tại Điều 1 của Hợp đồng: toàn bộ chi phí, phí, lợi nhuận và tất cả các loại thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Giá trị trên sẽ không thay đổi trong thời gian thực hiện hợp đồng. Trừ các trường hợp sau:

Có phát sinh tăng khối lượng ngoài hồ sơ thiết kế và ngoài bảng báo giá được các bên A – B yêu cầu và xác nhận.

Có phát sinh giảm khối lượng trong hồ sơ thiết kế hoặc trong bảng báo giá được các bên A- B yêu cầu và xác nhận.

Đơn giá trong bản dự toán của bên B gửi cho bên A là cơ sở để tính phát sinh tăng hoặc giảm sau này.

Mọi sự thay đổi nội dung của hợp đồng hoặc phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng đều phải được thực hiện bằng văn bản (bằng phụ lục hoặc biên bản bổ sung hợp đồng) và được sự đồng ý của các bên A – B.

Trong trường hợp cần bổ sung hoặc thay đổi, Bên A sẽ có yêu cầu bằng văn bản cho Bên B. Chậm nhất trong thời gian 3 ngày kể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản về các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên A. Các yêu cầu kỹ thuật và chi phí phát sinh (nếu có) được các bên thống nhất sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B khi tiến hành quyết toán và thanh lý hợp đồng.

Trên đây là một số chia sẻ của Luật Hoàng Phi về Mẫu hợp đồng xây dựng. Khách hàng tham khảo nội dung bài viết, có gì chưa nắm rõ thông tin vui lòng phản hồi trực tiếp để nhân viên hỗ trợ.