Bật mí 10+ chỗ ở hợp pháp hot nhất

Thiết Kế NTX mời các bạn xem ngay kiến thức rất hay về chỗ ở hợp pháp hot nhất hiện nay được quan tâm nhiều nhất, đừng quên chia sẻ kiến thức rất hay qua bài viết này nhé!

(Theo Luật Cư trú năm 2020)

Hồ sơ đăng ký thường trú được thực hiện theoLuật Cư trú năm 2020 và Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú; Thông tư 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.

1. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp.

* Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Điều 5 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP ngày 29/6/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú quy định:

– Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:

+ Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà hoặc tài sản gắn liền với đất do cơ quan có thẩm quyền cấp (trong đó có thông tin về nhà ở);

+ Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (đối với trường hợp công trình phải cấp giấy phép xây dựng và đã xây dựng xong);

+ Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước hoặc giấy tờ về hóa giá thanh lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

+ Hợp đồng mua nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh việc đã bàn giao nhà ở, đã nhận nhà ở của doanh nghiệp có chức năng kinh doanh nhà ở đầu tư xây dựng để bán;

+ Giấy tờ về mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ về giao tặng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, cấp nhà ở, đất ở cho cá nhân, hộ gia đình;

+ Giấy tờ của Tòa án hoặc cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền giải quyết cho được sở hữu nhà ở đã có hiệu lực pháp luật;

+ Giấy tờ có xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về nhà ở, đất ở không có tranh chấp quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất ở nếu không có một trong các giấy tờ nêu trên;

+ Giấy tờ chứng minh về đăng ký, đăng kiểm phương tiện thuộc quyền sở hữu. Trường hợp phương tiện không phải đăng ký, đăng kiểm thì cần có xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về việc phương tiện được sử dụng để ở; Giấy xác nhận đăng ký nơi thường xuyên đậu, đỗ của phương tiện nếu nơi đăng ký cư trú không phải nơi đăng ký phương tiện hoặc phương tiện đó không phải đăng ký, đăng kiểm;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp là văn bản cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ của cơ quan, tổ chức, cá nhân phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai và nhà ở;

+ Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, tổ chức).

– Trường hợp công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ phải có thêm giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã về điều kiện diện tích bình quân bảo đảm theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

– Trường hợp thông tin chứng minh về chỗ ở hợp pháp của công dân đã có trong Cơ sở dữ liệu chuyên ngành đã được kết nối, chia sẻ với cơ quan đăng ký cư trú thì cơ quan đăng ký cư trú tự kiểm tra, xác minh, không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh.

2. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện: Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.

* Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân

Điều 6 Nghị định số 62/2021/NĐ-CP quy định:

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con, bao gồm:

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ vợ, chồng: Giấy chứng nhận kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh quan hệ cha, mẹ, con: Giấy khai sinh; chứng nhận hoặc quyết định việc nuôi con nuôi; quyết định việc nhận cha, mẹ, con; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú; Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng có chứa thông tin thể hiện quan hệ nhân thân cha hoặc mẹ với con; quyết định của Tòa án, trích lục hộ tịch hoặc văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định, cơ quan khác có thẩm quyền xác nhận về quan hệ cha, mẹ với con.

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân thuộc trường hợp: Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ; người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ, bao gồm:

+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh mối quan hệ anh, chị, em ruột, cháu ruột: Giấy khai sinh, xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã nơi cư trú;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh mối quan hệ cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột, cô, dì, chú, bác, cậu ruột, người giám hộ: Quyết định cử người giám hộ; xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về mối quan hệ nhân thân;

+ Giấy tờ, tài liệu chứng minh không còn cha, mẹ: Giấy chứng tử của cha, mẹ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ mất tích, chết, xác nhận của UBND cấp xã hoặc UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về việc cha, mẹ đã chết;

+ Giấy tờ chứng minh người cao tuổi: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu; Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh;

+ Giấy tờ chứng minh người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi: Chứng nhận của cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú;

+ Giấy tờ chứng minh người chưa thành niên gồm: Giấy khai sinh, thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Sổ Bảo hiểm xã hội, Thẻ bảo hiểm y tế hoặc xác nhận của UBND cấp xã, UBND cấp huyện nơi không có đơn vị hành chính cấp xã tại nơi cư trú về ngày, tháng, năm sinh.

– Trường hợp thông tin chứng minh quan hệ nhân thân của công dân đã có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc Cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân phải cung cấp giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân.

3. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định.

4. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng đồng ý cho đăng ký thường trú để trực tiếp quản lý, tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở tín ngưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo đối với người hoạt động tôn giáo được phong phẩm, bổ nhiệm, bầu cử, suy cử, thuyên chuyển đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở tôn giáo; giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng đối với người đại diện cơ sở tín ngưỡng;

– Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở;

Hồ sơ đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo được hướng dẫn bởi khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú, cụ thể:

“…2. Giấy tờ, tài liệu chứng minh là chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo gồm một trong giấy tờ sau: thông báo người được phong phẩm hoặc suy cử làm chức sắc; thông báo kết quả người được bổ nhiệm, bầu cử, suy cử làm chức việc; thông báo thuyên chuyển chức sắc, chức việc, nhà tu hành hoặc giấy tờ, tài liệu khác theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

3. Giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng là văn bản công nhận người đại diện cơ sở tín ngưỡng hoặc thành viên ban quản lý của UBND cấp xã”.

5. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú, bao gồm:

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

– Văn bản xác nhận của UBND cấp xã về việc người đăng ký thường trú thuộc đối tượng là trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được nhận nuôi và sinh sống trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

Các trường hợp được yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hỏi: Năm 2010, Ủy ban nhân dân quận Kiến An cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với thửa đất ở mà gia đình tôi đang quản lý sử dụng. Do việc bảo quản Giấy chứng nhận không cẩn thận nên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình tôi bị ố vàng, cũ rách, các nội dung thể hiện trong Giấy chứng nhận bị nhòe. Xin hỏi trong trường hợp này tôi có được đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay không?

Nguyễn Văn V, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng

Trả lời: Theo quy định tại khoản 1 Điều 76 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và khoản 24 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai thì có 04 trường hợp người sử dụng đất có quyền yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cụ thể như sau:

– Người sử dụng đất có nhu cầu đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng hoặc các loại Giấy chứng nhận đã cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009 sang loại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

– Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hỏng;

– Do đo đạc xác định lại diện tích, kích thước thửa đất;

– Trường hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc của chồng, nay có yêu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng.

Do Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình ông bị ố vàng, cũ và rách, các nội dung thể hiện trong Giấy chứng nhận bị nhòe nên gia đình ông có quyền được làm thủ tục đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo như quy định trên. Hồ sơ gồm có:

+ Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

(Khoản 19 Điều 1 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; khoản 1 Điều 10 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính)

Trợ giúp viên pháp lý Phạm Duy Khoa

Trung tâm TGPL Nhà nước thành phố

Top 17 chỗ ở hợp pháp tổng hợp bởi Thiết Kế Xinh

Muốn tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở thì cần

  • Tác giả: bocongan.gov.vn
  • Ngày đăng: 04/26/2022
  • Đánh giá: 4.99 (709 vote)
  • Tóm tắt: b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ …

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

  • Tác giả: tuphap.hatinh.gov.vn
  • Ngày đăng: 08/31/2022
  • Đánh giá: 4.45 (475 vote)
  • Tóm tắt: * Công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau: – Giấy tờ, tài liệu chứng nhận về quyền sử dụng đất, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú gồm: Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở có thể hiện thông tin về diện tích nhà ở đang sử dụng hoặc xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp …

Vì xã hội – cộng đồng

Vì xã hội - cộng đồng
  • Tác giả: wonderhouse.net.vn
  • Ngày đăng: 05/02/2022
  • Đánh giá: 4.21 (322 vote)
  • Tóm tắt: Từ 1/7, công dân khi đăng ký cư trú, nếu cần chứng minh chỗ ở hợp pháp thì sử dụng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà ở, giấy phép xây dựng…
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong thời gian này, theo điều 5 của Nghị định, công dân khi đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú) nếu cần chứng minh chỗ ở hợp pháp thì thay …

Diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở … – Cà mau

  • Tác giả: pbgdpl.camau.gov.vn
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Đánh giá: 4.16 (359 vote)
  • Tóm tắt: Cà mau: diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 08m2 sàn/người (20/07/2022).

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp trong thủ tục đăng ký tạm trú

  • Tác giả: luatminhgia.com.vn
  • Ngày đăng: 01/11/2023
  • Đánh giá: 3.85 (506 vote)
  • Tóm tắt: Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp và địa chỉ đăng ký tạm trú. Nội dung tư vấn: Xin chào Luật Minh Gia,Tôi vừa mua một căn chung cư ở TP.HCM. Tôi muốn đăng ký …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Các vấn đề nổi trội gắn với cư trú là điều kiện và thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc khai báo tạm vắng. Nói một cách nôm na thì việc một công dân có nơi cư trú sẽ thực hiện được các thủ tục hành chính một cách chủ động hơn, bên cạnh …

Mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp và hướng dẫn chi tiết

  • Tác giả: luatduonggia.vn
  • Ngày đăng: 07/26/2022
  • Đánh giá: 3.77 (552 vote)
  • Tóm tắt: Đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là vô cùng cần thiết nhằm khẳng định quyền và lợi ích hợp pháp của mình trên một vị trí địa lý xác định trong …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Do đó, mẫu đơn xin xác nhận chỗ ở hợp pháp là thực sự cần thiết, nó như một bằng chứng xác thực nhất để đảm bảo đủ điều kiện đăng ký thường trú. Đối với trường hợp không đủ khả năng để làm sổ đỏ, sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), người …

Công an tỉnh Tiền Giang – Phiếu hướng dẫn thực hiện thủ tục

  • Tác giả: motcua.tiengiang.gov.vn
  • Ngày đăng: 10/26/2022
  • Đánh giá: 3.42 (538 vote)
  • Tóm tắt: d) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định tại Điều 5 Nghị định số l07/2007/NĐ-CP (trừ trường hợp được người có sổ hộ khẩu đồng ý cho nhập …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 1- Quy định chung về các loại giấy tờ có trong hồ sơ: a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; b) Bản khai nhân khẩu (đối với nhân khẩu từ đủ 14 tuổi trở lên); c) Giấy chuyển hộ khẩu (đối với các trường hợp phải cấp giấy chuyển hộ khẩu quy định …

Có phải xin xác nhận nhà ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú?

Có phải xin xác nhận nhà ở hợp pháp khi đăng ký tạm trú?
  • Tác giả: baoxaydung.com.vn
  • Ngày đăng: 08/22/2022
  • Đánh giá: 3.29 (523 vote)
  • Tóm tắt: Theo bà được biết thì hồ sơ đăng ký tạm trú gồm: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú và giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Như vậy, về giấy tờ tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú nếu đúng như trình bày trong đơn phản ánh, kiến nghị thì đã đầy đủ theo quy định của Luật Cư trú và các văn bản hướng dẫn, không cần phải xác nhận chỗ ở hợp pháp của UBND …

Điều kiện và hồ sơ đăng ký tạm trú, thường trú

  • Tác giả: sotp.langson.gov.vn
  • Ngày đăng: 12/23/2022
  • Đánh giá: 3.13 (404 vote)
  • Tóm tắt: Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: + Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi …

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp
  • Tác giả: luatsutructuyen.vn
  • Ngày đăng: 04/18/2022
  • Đánh giá: 2.92 (182 vote)
  • Tóm tắt: … và có thể có một hoặc nhiều nơi tạm trú khác nhau. Nơi thường trú hoặc tạm trú được gọi chung là nơi cư trú, nó được hiểu là chỗ ở hợp pháp của công dân.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Mỗi công dân Việt Nam chỉ được đăng ký thường trú tại một nơi, đó là nơi mình thường xuyên sinh sống và có thể có một hoặc nhiều nơi tạm trú khác nhau. Nơi thường trú hoặc tạm trú được gọi chung là nơi cư trú, nó được hiểu là chỗ ở hợp pháp của công …

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ 01/7/2021

  • Tác giả: luatvietnam.vn
  • Ngày đăng: 01/26/2023
  • Đánh giá: 2.74 (196 vote)
  • Tóm tắt: Chính phủ đã ban hành Nghị định số 62/2021/NĐ-CP, trong đó quy định về các giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp khi đăng ký cư trú từ …

Thành phố Thủ Đức biên soạn Tài liệu hỏi đáp – Tuyên truyền về Luật Cư trú năm 2020

  • Tác giả: tuyentruyenphapluat.tphcm.gov.vn
  • Ngày đăng: 09/16/2022
  • Đánh giá: 2.69 (105 vote)
  • Tóm tắt: Chỗ ở hợp pháp là nơi được sử dụng để sinh sống, thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng của công dân, bao gồm nhà ở, tàu, thuyền, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: 1. Người bị cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng áp dụng biện pháp cấm đi khỏi nơi cư trú, biện pháp tạm giữ, tạm giam; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại …

Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký thường trú

  • Tác giả: luattoanquoc.com
  • Ngày đăng: 07/25/2022
  • Đánh giá: 2.62 (62 vote)
  • Tóm tắt: Em đăng ký làm sổ hộ khẩu mới và được công an thị xã hướng dẫn xin giấy “xác nhận chỗ ở hợp pháp ” ở ubnd phường. Nhưng khi về phường, phường lại thông báo mẫu …

Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp theo quy định mới

  • Tác giả: lsvn.vn
  • Ngày đăng: 07/26/2022
  • Đánh giá: 2.56 (147 vote)
  • Tóm tắt: (LSVN) – Ngày 29/6/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 62/2021/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Cư trú 2020.

Như thế nào là chỗ ở hợp pháp để đăng kí thường trú?

 Như thế nào là chỗ ở hợp pháp để đăng kí thường trú?
  • Tác giả: luathoangphi.vn
  • Ngày đăng: 10/29/2022
  • Đánh giá: 2.39 (124 vote)
  • Tóm tắt: Chỗ ở hợp pháp là nhà ở, phương tiện hoặc nhà khác mà công dân sử dụng để cư trú. Chỗ ở hợp pháp có thể thuộc quyền sở hữu của công dân hoặc …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Giấy tờ của cơ quan, tổ chức do thủ trưởng cơ quan, tổ chức ký tên, đóng dấu chứng minh về việc được cấp, sử dụng nhà ở, chuyển nhượng nhà ở, có nhà ở tạo lập trên đất do cơ quan, tổ chức giao đất để làm nhà ở (đối với nhà ở, đất thuộc thẩm quyền …

Điều kiện được công nhận nhà ở hợp pháp

  • Tác giả: luatlongphan.vn
  • Ngày đăng: 10/10/2022
  • Đánh giá: 2.22 (70 vote)
  • Tóm tắt: Công ty Luật Long Phan PMT sẽ tư vấn các điều kiện công nhận nhà ở hợp pháp qua bài viết sau. Cong nhan nha o hop phap Nhà ở được công nhận hợp …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước Khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì phải có giấy tờ xác định nhân thân đối tượng theo quy định về cấp Giấy chứng nhận của pháp luật đất đai như …

Quy định giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp – Báo chính phủ

  • Tác giả: baochinhphu.vn
  • Ngày đăng: 11/15/2022
  • Đánh giá: 2.13 (84 vote)
  • Tóm tắt: Nghị định số 62/2021/NĐ-CP quy định công dân khi đăng ký cư trú cần chứng minh chỗ ở hợp pháp bằng một trong các loại giấy tờ, tài liệu sau:.

Recommended For You