Ở bài viết này, Thiết Kế NTX đã tổng hợp danh sách rất hay về Tinidazol 500mg giá bao nhiêu hot nhất hiện nay được quan tâm nhiều nhất, đừng quên chia sẻ kiến thức rất hay qua bài viết này nhé!
Mỗi gram viên nén có chứa:
Tinidazol. 500 mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Microcrystallin cellulose PH101, Povidon K90. Natri starch glycolat. Magnesi stearal, Hydroxypropyl methylcellulose 15cP, Hydroxypropyl methylcellulose 6cP, Polycthylen glycol 6000, Talc, Titan dioxid, Ethanol 96 %, Nước tinh khiết.

Hướng dẫn sử dụng Tinidazol 500mg
Thuốc này cần phải sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, không được tự ý sử dụng.
Dưới đây là liều lượng tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Cách sử dụng:
Dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng tham khảo:
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên trước phẫu thuật 12 giờ.
Nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 4 viên, sau đó uống 2 viên X 1 lần/ngày hoặc 1 viên x 2 lần/ngày, thường trong 5-6 ngày, nhưng thời gian điêu trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
Viêm âm dạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 4 viẻn. uống một lần. Điều trị hai ngày liên tục với liều 4 viên mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 8 viên) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 4 viên, một lần.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Đồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 70 mg/kg/lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm Giardia: Người lớn liều duy nhất 4 viên, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 75 mg/kg/lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột: Người lớn 4 viên, uống mỗi ngày một lần, trong 2-3 ngày. Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 60 mg/kg mỗi ngày, uống 3 ngày liên liếp.
Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4.5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba ; histolytica. Với amip ở gan, có thể phái kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Đôi khi đợi điều trị 3 ngày không có hiệu quà. cần tiếp tục tới 6 ngày.
Trẻ em: 50 – 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.
Lưu ý: các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
- Khi bạn một lần quên không dùng thuốc, chỉ cần uống liều tiếp theo và tiếp tục dùng thuốc theo liệu pháp đã được khuyến cáo.
- Không được gấp đôi liều để bù vào liều đã quên.
Chống chỉ định sử dụng Tinidazol 500mg
Để tránh gặp phải những phản ứng phụ không mong muốn thì những đối tượng sau đây không nên sử dụng:
Qua mẫn với tinidazol và các thành phần khác của thuốc.
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ, người mẹ đang cho con bú, rối loạn thần kinh thực thể.
Cảnh báo và thận trọng trong quá trình sử dụng Thuốc Tinidazol 500mg
Trong quá trình sử dụng Tinidazol 500mg, quý vị cần thận trọng với những trường hợp sau:
Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).
Sử dụng thuốc Tinidazol 500mg cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai:
Tinidazol qua hàng rào nhau – thai. Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu vì chưa biết ảnh hưỏng của các loại thuốc này trên bào thai. Chưa có bừng chứng tinidazol ảnh hướng có hại trong giai đoạn sau của thai kỳ, nhưng cần phải cân nhắc giữa lợi ích của dùng thuốc với những khả năng gây hại cho bào thai và người mẹ ở ba tháng thứ 2 và thứ 3 của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
Tinidazol bài tiết qua sữa mẹ. Sau khi uống thuốc 72 giờ có thể vẫn tìm thấy tinidazol trong sữa. Không nên dùng cho người mẹ đang cho con bú, hoặc chỉ cho con bú ít nhất sau 3 ngày ngừng thuốc.
Ảnh hưởng của Thuốc Tinidazol 500mg lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây tác dụng chóng mặt, nhức đầu (ít gặp). Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc Tinidazol 500mg
Tương tác giữa thuốc Tinidazol 500mg với các thuốc khác
Cimctidin làm giảm thải trừ linidazol ra khỏi cơ thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
Rifampicin làm tăng thải tinidazol do tăng chuyển hóa linidazol ở gan và làm giảm tác dụng điều trị.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Tác dụng phụ của thuốc Tinidazol 500mg
Trong quá trình sử dụng Tinidazol 500mg thì có thể sẽ gặp 1 số phản ứng phụ không mong muốn như sau:
Có khoảng 3 % người bệnh được điều trị gặp các phẻn ứng không mong muốn.
Thường gặp. ADR > 1/100
Tuân hoàn: Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
Tiêu hóa: Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
Phản ứng khác: Thay đổi vị giác nhất thời.
Ít gặp, 1/ 1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Chóng mặt, nhức đầu.
Tiêu hóa: Nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toàn thân: Dị ứng, sốt.
Máu: Giảm bạch cầu có hồi phục.
Tiêu hóa: Viêm miệng.
Da: Ngoại ban, ngứa, phát ban da.
Cơ xương: Đau khớp.
Thần kinh: Bệnh lý thần kinh ngoại biên.
Tiết niệu: Nước tiểu sẫm.
Chú ý: Có nguy cơ xảy ra các phản ứng giống disultiram nếu người bệnh uống rượu khi điều trị. Thỉnh thoảng cũng có phản ứng dị ứng hỗn hợp: Ngoại ban, mề đay kèm theo sốt và đau các khớp. Một số ít trường hợp bị mất điều hòa và co giật cũng đã được thông báo.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều và cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu để điều trị quá liều linidazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ: có thể rửa dạ dày. Có thể loại tinidazol dễ dàng bằng thẩm tách.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng điều trị nếu thấy các dấu hiệu thần kinh bất thường.
Điều trị các phản ứng giống như của disulfiram chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Mặc dù các phản ứng này thường tự hết và không có nguy cơ đe dọa tính mạng, nhưng nên điều trị lại nơi có sẵn các phương tiện và thuốc cấp cứu: vì loạn nhịp và hạ huyết áp nặng đôi khi xảy ra. Có thể dùng oxygen hoặc hỗn hợp 95 % oxygen và 5 % carbon dioxyd để hỗ trợ hô hấp. Có thể xử lý các phản ứng nặng giống như trường hợp sốc. Có thể dùng các dung dịch điện giải hoặc huyết tương để duy trì tuần hoàn.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ
Cần tham vấn ý kiến bác sỹ khi:
- Có bất kỳ phản ứng không mong muốn nào xảy ra.
- Trẻ em dùng thuốc theo sự chỉ dẫn của bác sỹ.
- Nếu bạn có thai hoặc đang cho con bú, tham vấn bác sỹ trước khi dùng thuốc.
Đặc tính dược lực học
Tinidazol là dẫn chất imidazol tương tự metronidazol. Thuốc có tác dụng với cả động vật nguyên sinh và vi khuẩn kỵ khí bắt buộc như Bacleroides spp, Clostridium spp, Fusobacterium spp. Cơ chế tác dụng của tinidazol với vi khuẩn kỵ khí và nguyên sinh động vật là thuốc thâm nhập vào tế báo cùa vi sinh vật và sau đó phá hủy chuỗi DNA hoặc ức chế tổng hợp DNA. Tinidazol có tác dụng phòng và điều trị các nhiễm khuẩn đường mật hoặc đường tiêu hóa, điều trị áp xe và điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí như viêm cân mạc hoại tử và hoại thư sinh hơi. Trên thực tế thường gặp các nhiễm khuẩn hỗn hợp, do vậy cần phải phối hợp tinidazol với các kháng sinh khác một cách hợp lý, để có thể loại trừ được cả các vi khuẩn hiếu khí nghi ngờ. Đề phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật, có thể phối hợp tinidazol với gentamicin hoặc linidazol với cephalosporin, dùng trước và trong khi phẫu thuật. Không nên dùng thuốc tiếp sau phẫu thuật. Dùng thuốc dự phòng kéo dài không tăng tác dụng phòng ngừa mà còn làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiềm ẩn và kháng thuốc. Nếu nghi ngờ có nhiễm hỗn hợp vi khuẩn kỵ khí và Enterococcus, nên phối hợp tinidazol với cả gentamicin và ampicillin/cephalosporin hoặc tinidazol với vancomycin. Trường hợp nghi ngờ nhiễm các vi khuẩn Gram âm Enterobacteriaceae như Klebsiella, Proteus hoặc Escherichia cùng với các vi khuẩn kỵ khí nên phối hợp linidazol với các cephalosporin thế hệ 1 hoặc 2. Nếu nghi ngờ có các vi khuẩn Enterobacteriaceae khác như Enterobacler, Morganelia, Providencia, Serralia trong các nhiễm khuẩn hỗn hợp kỵ khí và hiếu khí, cần phối hợp tinidazol với cephalosporin thế hệ 3, penicillin và thuốc ức chế beta – lactamase, monobactam và/hoặc gentamicin. Nếu nghi ngờ các vi khuẩn kỵ khí kháng metronidazol/tinidazol, có thể dùng các thuốc khác thay thế như clindamycin hoặc cloramphenicol, imipenem hoặc phối hợp penicillin và thuốc ức chế beta – lactamase.
Đặc tính dược động học
Tinidazol được hấp thu sau khi uống và đặc biệt nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 40 microgam/ml sau 2 giờ dùng liều duy nhất 2 g, tụt xuống 10 microgam/ml sau 24 giờ và 2.5 microgam ml sau 48 giờ. Với liều duy trì 1 g hàng ngày có thể duy trì được nồng độ trên 8 microgam/mi. Thời gian bán thải trong huyết tương là 12 – 14 giờ.
Tinidazol được phân bố rộng rãi và nồng độ đạt được ở mật, sữa, dịch não tủy, nước bọt và các mô khác trong cơ thể tượng tự với nồng độ trong huyết tương, thuốc dễ dàng qua nhau thai. Chỉ có 14% gắn vào protein huyết tương. Thuốc chưa chuyển hóa và các chất chuyển hóa của thuốc được bài tiết trong nước tiểu và một phần ít hơn trong phân.
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Hoạt chất tinidazol đã được làm rõ.
Các dấu hiệu lưu ý và khuyến cáo khi dùng Thuốc Tinidazol 500mg
- Không nên dùng Thuốc Tinidazol 500mgquá hạn (có ghi rõ trên nhãn) hay khi có sự nghi ngờ về chất lượng thuốc.
- Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.
- Nếu cần thêm thông tin, hãy hỏi ý kiến Bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Mô tả Tinidazol 500mg
Thuốc Regivell 5mg/ml được bào chế dưới dạng viên nén thuốc được đựng trong bao phim, bao bên ngoài là hộp giấy cartone màu xanh + trắng, mặt trước có in tên thuốc và thông tin chi tiết màu xanh, logo thương hiệu DOMESCO ở phía trên góc phải. 2 mặt bên có in thông tin về thành phần, nhà sản xuất, chỉ định, cách dùng,….
Lý do nên mua Tinidazol 500mg tại nhà thuốc
- Cam kết sản chính hãng.
- Ngày sản xuất mới, hàng cam kết chất lượng.
- Hoàn tiền 100% nếu hàng kém chất lượng, hàng giả, hàng nhái.
- Giao hàng tận nơi, nhận hàng rồi mới thanh toán (COD).
- Được dược sỹ tư vấn miễn phí trong quá trình sử dụng để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Đổi trả hàng trong 10 ngày nếu giao hàng không đúng như thông tin sản phẩm.
- Sản phẩm đều có giấy chứng nhận, hóa đơn đỏ.
Hướng dẫn bảo quản
Nên bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ từ dưới 30 độ C và để xa tầm tay của trẻ em.
Thời hạn sử dụng Thuốc Tinidazol 500mg
48 tháng kể từ ngày sản xuất. Ngày sản xuất và hạn sử dụng được in trên bao bì sản phẩm.
Để đảm bảo sức khỏe thì không nên sử dụng sản phẩm đã quá hạn.
Nếu phát hiện dung dịch thuốc biến màu hoặc vẩn đục thì không được sử dụng.
Quy cách đóng gói sản phẩm
Hộp 1 vỉ x 4 viên hoặc hộp 10 vỉ x 4 viên, kèm toa hướng dẫn sử dụng.
Dạng bào chế: viên nén bao phim.
Thuốc Tinidazol 500mg mua ở đâu
Thuốc Tinidazol 500mg hiện được bán chính hãng ở các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện trên toàn quốc. Quý vị cũng có thể mua tại: Hệ thống Nhà Thuốc Thân Thiện, Hotline: 0916893886 – 0856905886. Địa chỉ: Số 10 ngõ 68/39, đường Cầu Giấy, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Thuốc Tinidazol 500mg giá bao nhiêu
Thuốc Tinidazol 500mg có giá bán trên thị trường là: 48.000đ/ hộp 1 vỉ 4 viên. Giá bán trên có thể bao gồm cả cước phí vận chuyển tới tận tay người tiêu dùng.
Đơn vị sản xuất và thương mại
Công ty sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Địa chỉ: 66, Quốc lộ 30, P. Mỹ Phú, TP. Cao Lãnh, Tỉnh Đồng Tháp, Việt Nam.
Giấy phép xác nhận từ Bộ Y Tế
Số đăng ký lưu hành: VD-25432-16
Xuất xứ
Việt Nam